Đất đóng vai trò quan trọng, là môi trường sống cho hàng tỷ sinh vật tạo nên hệ sinh thái đa dạng. Bộ Thổ trong tiếng Trung mang ý nghĩa đất cũng nằm trong 50 bộ thủ thường dùng. Sau đây hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách phát âm, cách viết, từ vựng cũng như cách áp dụng của bộ thủ này nhé.
Nội Dung
- Bộ Thổ 土 tiếng Trung
- Cách viết bộ Thổ
- Từ vựng chứa bộ Thổ
- Mẫu câu chứa bộ Thổ
Bộ Thổ 土 tiếng Trung
Bộ Thổ nghĩa gốc là đất đai, các từ chứa bộ thủ này hầu hết đều liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến đất đai, thổ nhưỡng hoặc địa phương.
- Dạng phồn thể: 土
- Âm Hán Việt: Thổ.
- Số nét: 3 nét.
- Cách phát âm: /tǔ/
- Vị trí của bộ Thổ: Thường nằm bên dưới hoặc bên trái.
- Độ thông dụng: Là một trong 50 bộ thủ tiếng Trung thông dụng.
Cách viết bộ Thổ
Bộ Thổ 土 rất dễ nhầm lẫn với bộ Sĩ 士 vì cách viết khá giống nhau đối với người mới bắt đầu học tiếng Trung. Cách phân biệt chúng là nét ngang thứ nhất của bộ Thổ 土 sẽ ngắn hơn nét ngang thứ hai, và ngược lại với bộ Sĩ, nét ngang thứ nhất sẽ dài hơn nét ngang thứ hai.
Tự hình: Chữ Thổ trong tiếng Hán là chữ tượng hình ban đầu mô tả một gò bùn trên mặt đất, sau đó gò bùn này trở nên tương tự như chữ thập và mặt đất biểu thị bằng một đường ngang.